Ván CopPha, cấu tạo và công dụng

 

 

 

Ván ép cốp pha (hay ván coffa) là một trong những loại vật liệu trong xây dựng được sử dụng phổ biến hiện nay. Phổ thông nhất là loại ván này được sử dụng trong việc làm khuôn đổ bê tông vì yếu tố chất lượng của vật liệu này cũng như tính thẫm mỹ cho công trình cao. Nhưng đó chỉ là một ứng dụng trong rất nhiều ứng dụng khác. Để giúp bạn có thể hiểu được rõ ràng và chính xác cấu tạo, công dụng và cả các ưu nhược điểm của vật liệu này woodee sẽ nói rõ hơn qua bài viết sau đây.

I. Cốp pha, Ván CopPha là gì?

Cốp pha hay Coffa (nhiều nơi còn gọi là cốt pha hoặc coppha) được bắt nguồn từ tiếng Pháp là coffrage (nghĩa Tiếng Việt là ván khuôn) nhưng tên gọi này cũng không quan trọng vì ai cũng ngầm hiểu được công dụng của chúng là gì rồi. Và tên gọi này hầu như được sử dụng rất rộng rãi, nhưng mỗi một ngành nghề lại là một loại vật liệu khác nhau nhưng quy chung từ cốp pha có nghĩa là những vật liệu được sử dụng như khuôn đỡ để tạo ra sản phẩm hoàn thiện.

Ván ép cốp pha là một loại ván công nghiệp cũng nhằm mục đích là dùng để làm ván khuôn, nhưng được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng. Chúng được sử dụng chủ yếu để làm khuôn đúc bê tông hay bê tông cốt thép, đến đây có thể nhiều người thắc mắc rằng nghe tên là một loại ván ép nhiều người sẽ nhầm tưởng loại vật liệu này rất mỏng thì làm sao có thể làm khuôn đúc bê tông có khối lượng rất lớn được. Đó là nhờ cấu tạo đặc biệt của loại ván này được ghép từ nhiều tấm gỗ và kết dính lại bằng những loại keo chuyên dụng và bằng một phương thức ép ván hiện đại tạo ra một tấm ván chất lượng, có khả năng kháng nước, chịu ẩm cao, chịu được nhiệt độ khắc nghiệt. Để hiểu rõ hơn cấu tạo cũng như quy cách phân loại chúng ta sẽ đến với phần tiếp theo.

 

II. Cấu tạo ván CopPha

Hiện nay có thể bạn có thể bắt gặp được rất nhiêu loại ván ép cốp pha khác nhau như: Ván ép cốp pha đỏ, ván ép cốp pha phủ film đen, phủ film nâu, cốp pha dài, phủ keo… Và mỗi loại sẽ có được các mục đích sử dụng khác nhau, nhưng cấu tạo chung không khác nhau nhiều.

1. Cấu tạo chung

Cấu tạo chung của lớp lõi gỗ của tất cả các loại ván ép cốp pha đó là chúng được ghép với nhau bằng các lớp gỗ, tùy vào từng loại ván và sẽ có loại gỗ khác nhau, các lớp gỗ này sẽ được ép lại với nhau bằng một công nghệ ép hiện đại có nhiệt độ cao và sức ép lớn. Ngoài ra thành phần quan trọng nhất để có thể liên kết các lớp gỗ này lại với nhau một cách chắc chắn và chặt chẽ nhất đó là keo, keo được sử dụng chủ yếu là keo Phenolic, Melamine. Những loại keo này không chỉ giúp các lớp ván được liên kết với nhau mà còn giúp ván có thể kháng nước, chổng ẩm tốt và chịu được nhiệt độ khắc nghiệt.

 

Sự khác nhau lớn nhất đó là lớp ngoài của ván sẽ có nhiều loại khác nhau, ví dụ như phủ Film đen, nâu, có thể sơn các màu khác nhau hoặc cũng có loại phủ một lớp keo. Và lớp ngoài cùng này cũng sẽ quyết định về mặt sản phẩm khi đúc xong. Ví dụ như loại ván ép phủ film đen thì bề mặt được phủ một lớp film có độ phẳng gần như tuyệt đối, chúng có tác dụng chống trầy xước, chống ẩm và tăng thêm độ bóng, nhẵn mịn cho sản phẩm. Cũng chính nhờ lớp Film này mà sản phẩm được tạo ra có thể đảm bảo gần như là tuyệt đối về độ nhẵn mịn cho bề măt bê tông, giúp bên thi công tiết kiệm được thời gian không cần phải tô trát như các loại ván cốp pha khác.

Vì thế bạn phải tìm hiểu thật kỹ các loại ván ép cốp pha để có thể tối ưu được chi phí mà vẫn đảm bảo được chất lượng của sản phẩm.

2. Quy cách

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều quy cách khác nhau nhằm đáp ứng mọi như cầu cho khách hàng nhưng phổ thông nhất chúng ta có các quy cách như sau:

• Chiều ngang ván: 150mm, 200mm, 250mm, 300mm, 450mm, 500mm, 550mm, 600mm,…
• Chiều dài ván: Do loại ván này chủ yếu được sử dụng trong các công trình xây dựng, vì thế chiều dài của chúng tương đối lớn, phổ thông nhất là từ 1000mm – 2440mm nhưng cũng có loại dài hơn 3000mm và loại này được gọi là cốp pha dài.
• Độ dày ván: Độ dày cũng chia ra làm nhiều loại để có thể đáp ứng từng nhu cầu riêng cụ thể như: 12mm, 15mm, 18mm… Trong đó độ dày phổ biến nhất được sử dụng là 18mm

3. Phân loại

ván coppha được chia ra rất nhiều loại nhưng có 4 loại phổ thông nhất đó là:

  • Cốp pha phủ film đen – phủ flm nâu
  • Cốp pha đỏ
  • Cốp pha dài
  • Cốp pha phủ keo

III. Tính năng và công dụng ván Coppha

Phạm vi sử dụng của cốp pha ván ép hiện nay đang được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất trong ngành xây dựng do tính năng bền nếu biết cách bảo quàn thì có thể tái sử dụng đến 10 lần nên khi sử dụng loại ván này sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, ngoài ra ván coppha còn được sử dụng trong lót sàn tàu biển, lót container, làm sàn sân khấu tổ chức sự kiện và còn ứng dụng trong ngành nội thất.

 

Tại sao ván ép Coppha  được sử dụng phổ biến trong ngành xây dựng?

• Đặc tính nổi bật nhất của loại ván này đó là khả năng kháng nước, kháng ẩm tốt và chịu được nhiệt độ khắc nghiệt nên sẽ đáp ứng nhu cầu công việc đổ bê tông cho cột, sàn, đà
• Do quá trình ép hiện đại nên chất lượng sản phẩm sẽ đạt cao nhất vì thế hạn chế tối đa tình trạng cong vênh, dễ thực hiện lắp đặt.
• Nếu bảo quản đúng cách thì ván có thể tái sử dụng được rất nhiều lần, giúp tiết kiệm được chi phí xây dựng
• Trọng lượng tương đối nhẹ , nên thuận tiện cho việc vận chuyển và lắp đặt cũng như quá trình di dời cũng dễ dàng hơn
• Với chất lượng cực kỳ tốt nhưng giá thành lại rất phù hợp, thậm chí còn thấp hơn một số loại ván ép hay chất liệu kim loại khác.
• Và tính năng cuối cùng cũng là tính năng được nhiều người chọn ván ép coppha xong xây dựng đó là bề mặt có cán một lớp keo, lớp keo này sẽ giúp ván có khả năng chống thấm cực tốt, tăng độ trơn bóng, láng mịn, hạn chế trầy xước. Vì thế sử dụng ván ép coppha trong đổ khuôn sẽ giúp tạo độ bằng phẳng, nhẵn mịn, sau khi gỡ khuôn đúc bạn không cần phải tô trát thêm.

IV. Ưu nhược điểm của ván ép Coppha

Ưu điểm

• Bề mặt láng, tự tạo độ phẳng sau khi đổ bê tông nên không cần phải tô (trát vữa).
• Nhẹ, dễ lắp đặt, tháo dỡ, thiết diện lớn giúp bạn có thể tiết kiệm lên đến hơn 30% thời gian làm việc.
• Tốc độ dẫn nhiệt thấp, giúp bảo vệ bề mặt bê tông, chống gãy nứt bê tông.
• Không thấm nước, tái sử dụng nhiều lần.
• Chi phí thấp, giảm thời gian thi công công trình.
• Khả năng kết dính với bê tông chỉ bằng 1/6 đến 1/7 so với ván khuôn bằng thép
• Khi cắt ván thành những miếng nhỏ để đúc cột hoặc dầm ván không hư và không bung, không thấm nước vào chỗ cắt.
• Độ bền cao, giá thành hợp lý.

Nhược điểm

• Do đây là ván dùng để ứng dụng trong công trình nên nếu bạn làm các tác phẩm về điêu khắc sẽ không phù hợp, nên chọn loại gỗ tự nhiên sẽ phù hợp hơn.
• Nếu sử dụng trong nội thất cũng cũng sẽ không tối ưu như gỗ tự nhiên.
• Hiện nay thị trường xuất hiện nhiều loại gỗ cùng tên gọi cốp pha nhưng chất lượng lại khác nhau vì thế nếu không có kinh nghiệm bạn rất dễ chọn nhầm những sản phẩm kém chất lượng.

Tổng kết bài viết Ván Coppha, cấu tạo và công dụng

Qua bài viết bạn cũng đã biết ngoài những công dụng của ván ép cốp pha trong xây dựng thì chúng còn ứng dụng rất nhiều trong đời sống, việc quan trọng nhất là bạn chọn loại ván phù hợp, quy cách phù hợp để có thể khi thi công tiết kiệm được chi phí và đảm bảo chất lượng công trình được tối ưu, ngoài ra một vấn đề bạn cũng cần lưu ý đó là chất lượng sản phẩm, bạn nên chọn những đơn vị uy tín để có thể chọn cho mình những sản phẩm tốt nhất, vì những sản phẩm kém chất lượng không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng công trình mà còn gây ra những vấn đề không mong muốn trong lúc thi công.

Nếu bạn có nhu cầu tư vấn về các sản phẩm gỗ, ván ép thì đừng ngần ngại inbox qua Fanpage hoặc gọi trực tiếp đến hotline: 0946.272.286 . Happyco sẽ tư vấn cho bạn những sản phẩm tốt nhất, phù hợp với nhu cầu của bạn và cam kết giá tốt nhất thị trường.

Nếu thấy bài viết này hay và có ích, hãy chia sẽ để bạn bè và người thân để mọi người có thêm nhiều kiến thức về gỗ, ván ép, nội thất…. Nếu bạn có thắc mắc hoặc ý kiến thì có thể bình luận ngay bên dưới nhé.

 


Đã thêm vào giỏ hàng